bài 58 trang 32

A. the vibrations produced by insects. B. the sound made by trees. C. the mission of the U.S Forest Service. D. the effect of insects on trees. 2. The word them in line 2 refers to. A. scientists B. trees C. vultures D. insects. 3. The word parched in line 5 is closest in meaning to which of the following. Giải bài xích 58 trang 32 – SGK Toán 9 tập 1. Giải bài 58 sgk toán 9 tập 1 trang 32 với gợi ý và giải mã chi tiết, ví dụ theo khung lịch trình sách giáo khoa môn Toán 9, các bài giải tương xứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập với củng cố các dạng bài tập, rèn luyện khả năng giải môn Bài viết Thực trạng kiểm soát đường huyết và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có lao phổi mới AFB dương tính nghiên cứu nhằm khảo sát thực trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có lao phổi mới AFB (+) ở Bệnh viện Giải bài 58 trang 32 – SGK Toán 9 tập 1. Giải bài 58 sgk toán 9 tập 1 trang 32 với hướng dẫn và lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Toán 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Lý thuyết Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai và giải chi tiết bài 58,59 trang 32; bài 60,61,62,63 trang 33; bài 64,65,66 trang 34 SGK Toán 9 tập 1. Bạn đang xem: Giải bài tập toán 9 bài 58 trang 32. A. Tóm tắt kiến thức rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Verheirateter Mann Will Sich Mit Mir Treffen. Chương I Căn Bậc Hai. Căn Bậc Ba – Đại Số Lớp 9 – Tập 1 Giải Bài Tập SGK Bài 8 Rút Gọn Biểu Thức Chứa Căn Bậc Hai Bài Tập 58 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1 Rút gọn các biểu thức sau a. \\\5\sqrt{\frac{1}{5}} + \frac{1}{2}\sqrt{20} + \sqrt{5}\ b. \\sqrt{\frac{1}{2}} + \sqrt{4,5} + \sqrt{12,5}\ c. \\sqrt{20}-\sqrt{45} + 3\sqrt{18} + \sqrt{72}\ d. \0,1.\sqrt{200} + 2.\sqrt{0,08} + 0,4.\sqrt{50}\ Lời Giải Bài Tập 58 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1 Phương Pháp Giải– Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức A, B mà B ≥ 0, ta có \A\sqrt{B} = \sqrt{A^2B}\, nếu A ≥ 0 \A\sqrt{B} = -\sqrt{A^2B}\, nếu a 0 Giải Để rút gọn biểu thức chứa số ở bài 58 này, các bạn học sinh hãy thực hiện phương pháp đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đặt nhân tử chung và rút gọn. Câu a \5\sqrt{\frac{1}{5}} + \frac{1}{2}\sqrt{20} + \sqrt{5}\ \= \sqrt{\frac{25}{5}} + \sqrt{\frac{20}{4}} + \sqrt{5}\ \= \sqrt{5} + \sqrt{5} + \sqrt{5} = 3\sqrt{5}\ Câu b \\sqrt{\frac{1}{2}} + \sqrt{4,5} + \sqrt{12,5}\ \= \sqrt{\frac{1}{2}} + \sqrt{9.\frac{1}{2}} + \sqrt{25.\frac{1}{2}}\ \= \sqrt{\frac{1}{2}} +3 \sqrt{\frac{1}{2}} + 5\sqrt{\frac{1}{2}}\ \= 9\sqrt{\frac{1}{2}} = \frac{9\sqrt{2}}{2}\ Câu c \\sqrt{20} – \sqrt{45} + 3\sqrt{18} + \sqrt{72}\ \= 2\sqrt{5} – 3\sqrt{5} + + 6\sqrt{2}\ \= 15\sqrt{2} – \sqrt{5}\ Câu d \0,1.\sqrt{200} + 2.\sqrt{0,08} + 0,4.\sqrt{50}\ \= 0,1\sqrt{ + 2\sqrt{ + 0,4\sqrt{ \= \sqrt{2} + 0,4\sqrt{2} + 2\sqrt{2} = 3,4\sqrt{2} = \frac{17\sqrt{2}}{5}\ Hướng dẫn làm bài tập 58 trang 32 sgk đại số lớp 9 tập 1 bài 8 rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai chương 1. Rút gọn các biểu thức trên. Các bạn đang xem Bài Tập 58 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1 thuộc Bài 8 Rút Gọn Biểu Thức Chứa Căn Bậc Hai tại Đại Số Lớp 9 Tập 1 môn Toán Học Lớp 9 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài Tập 59 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1 Bài Tập 60 Trang 33 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1 Bài Tập 61 Trang 33 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1 Bài Tập 62 Trang 33 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1 Bài Tập 63 Trang 33 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1 Bài Tập 64 Trang 33 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1 Bài Tập 65 Trang 34 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1 Bài Tập 66 Trang 34 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1 Reader Interactions Bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 58 trang 32 sách giáo khoa Toán lớp 9 tập 1 đúng và ôn tập các kiến thức đã học. Lời giải bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức Toán 9 bài 8 để tự tin hoàn thành tốt các bài tập về rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. Đề bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 Rút gọn các biểu thức sau a \5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\ b \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\ c \\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72}\ d \0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}\ » Bài tập trước Bài 52 trang 30 SGK Toán 9 tập 1 Giải bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 Hướng dẫn cách làm + Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\. Đáp án chi tiết Dưới đây là các cách giải bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình a Ta có \5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\ \\eqalign{ & = \sqrt {{5^2}.{1 \over 5}} + \sqrt {{{\left {{1 \over 2}} \right}^2}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {25.{1 \over 5}} + \sqrt {{1 \over 4}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {{{25} \over 5}} + \sqrt {{{20} \over 4}} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5 \cr & = \left {1 + 1 + 1} \right\sqrt 5 = 3\sqrt 5 \cr} \ b Ta có \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\ \\eqalign{ & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {{9 \over 2}} + \sqrt {{{25} \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {9.{1 \over 2}} + \sqrt {25.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {3^2.{1 \over 2}} + \sqrt {5^2.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + 3\sqrt {{1 \over 2}} + 5\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = \left {1 + 3 + 5} \right.\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = 9\sqrt {{1 \over 2}} = 9{1 \over {\sqrt 2 }} \cr & = 9.{{\sqrt 2 } \over 2} = {{9\sqrt 2 } \over 2} \cr} \ c Ta có \\eqalign{ & \sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = \sqrt { - \sqrt { + 3\sqrt { + \sqrt { \cr & = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{3^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.2} + \sqrt {{6^2}.2} \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 \cr & = \left {2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 } \right + \left {9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 } \right \cr & = \left {2 - 3} \right\sqrt 5 + \left {9 + 6} \right\sqrt 2 \cr & = - \sqrt 5 + 15\sqrt 2 = 15\sqrt 2 - \sqrt 5 \cr} \ d Ta có \\eqalign{ & 0,1\sqrt {200} + 2\sqrt {0,08} + 0,4.\sqrt {50} \cr & = 0,1\sqrt { + 2\sqrt {0, + 0,4\sqrt { \cr & = 0,1\sqrt {10^ + 2\sqrt {0,2^ + 0,4\sqrt {5^ \cr & = 0, 2 + 2 + 0, 2 \cr & = 1\sqrt 2 + 0,4\sqrt 2 + 2\sqrt 2 \cr & = \left {1 + 0,4 + 2} \right\sqrt 2 = 3,4\sqrt 2 \cr} \ » Bài tập tiếp theo Bài 59 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải Toán 9 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này. Bạn còn vấn đề gì băn khoăn? Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn Rút gọn các biểu thức sauLG a\5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\ \\eqalign{& = \sqrt {{5^2}.{1 \over 5}} + \sqrt {{{\left {{1 \over 2}} \right}^2}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {25.{1 \over 5}} + \sqrt {{1 \over 4}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {{{25} \over 5}} + \sqrt {{{20} \over 4}} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5 \cr & = \left {1 + 1 + 1} \right\sqrt 5 = 3\sqrt 5 \cr} \LG b\\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5};\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\ \\eqalign{& = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {{9 \over 2}} + \sqrt {{{25} \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {9.{1 \over 2}} + \sqrt {25.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {3^2.{1 \over 2}} + \sqrt {5^2.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + 3\sqrt {{1 \over 2}} + 5\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = \left {1 + 3 + 5} \right.\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = 9\sqrt {{1 \over 2}} = 9{1 \over {\sqrt 2 }} \cr & = 9.{{\sqrt 2 } \over 2} = {{9\sqrt 2 } \over 2} \cr} \LG c\\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72};\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \\eqalign{& \sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = \sqrt { - \sqrt { + 3\sqrt { + \sqrt { \cr & = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{3^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.2} + \sqrt {{6^2}.2} \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 \cr & = \left {2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 } \right + \left {9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 } \right \cr & = \left {2 - 3} \right\sqrt 5 + \left {9 + 6} \right\sqrt 2 \cr & = - \sqrt 5 + 15\sqrt 2 = 15\sqrt 2 - \sqrt 5 \cr} \LG d\0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \\eqalign{& \sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = \sqrt { - \sqrt { + 3\sqrt { + \sqrt { \cr & = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{3^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.2} + \sqrt {{6^2}.2} \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 \cr & = \left {2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 } \right + \left {9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 } \right \cr & = \left {2 - 3} \right\sqrt 5 + \left {9 + 6} \right\sqrt 2 \cr & = - \sqrt 5 + 15\sqrt 2 = 15\sqrt 2 - \sqrt 5 \cr} \ Giải bài 58 trang 32 – SGK Toán 9 tập 1Giải bài 58 sgk toán 9 tập 1 trang 32 với hướng dẫn và lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Toán 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn gọn biểu thức chứa căn thức bậc haiBài 58 SGK trang 32 Rút gọn các biểu thức sauLời giải chi tiếta. Ta cób. Ta cóc. Ta cód. Ta cóCâu hỏi cùng bàiCâu hỏi 1 SGK trang 31Câu hỏi 2 SGK trang 31Bài 58 SGK trang 32Bài 59 SGK trang 32Bài 60 SGK trang 33Bài 61 SGK trang 33Bài 62 SGK trang 33Bài 63 SGK trang 33Bài 64 SGK trang 33Bài 65 SGK trang 34Bài 66 SGK trang 34Bài tiếp theo Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba -Trên đây đã chia sẻ Bài 8 rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai giúp học sinh nắm chắc Chương 1 Căn bậc hai, Căn bậc ba. Ngoài ra quý phụ huynh và học sinh có thể tham khảo thêm một số tài liệu Luyện tập Toán 9, Giải Toán 9 tập 1, Giải Toán 9 tập 2, ... Hy vọng với tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!Lượt xem Chủ đề liên quan Để rút gọn biểu thức chứa số ở bài 58 này, các bạn học sinh hãy thực hiện phương pháp đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đặt nhân tử chung và rút gọn. Câu a \5\sqrt{\frac{1}{5}}+\frac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}=\sqrt{\frac{25}{5}}+\sqrt{\frac{20}{4}}+\sqrt{5}\ \=\sqrt{5}+\sqrt{5}+\sqrt{5}=3\sqrt{5}\ Câu b \\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}=\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{9.\frac{1}{2}}+\sqrt{25.\frac{1}{2}}\ \=\sqrt{\frac{1}{2}}+3\sqrt{\frac{1}{2}}+5\sqrt{\frac{1}{2}}=9\sqrt{\frac{1}{2}}=\frac{9\sqrt{2}}{2}\ Câu c \\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72}=2\sqrt{5}-3\sqrt{5}+ \=15\sqrt{2}-\sqrt{5}\ Câu d \0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}=0,1\sqrt{ \=\sqrt{2}+0,4\sqrt{2}+2\sqrt{2}=3,4\sqrt{2}=\frac{17\sqrt{2}}{5}\- Mod Toán 9 HỌC247

bài 58 trang 32